K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2020

a; từ láy : mệt mỏi ; mỏng manh ; chảy nhảy ; mặt mũi ; nước non .

   từ ghép : núi đồi ; xe đạp ; ca hát .

b; danh từ : núi đồi ; xe đạp mặt mũi ; nước non

   Động từ : mệt mỏi ; chảy nhảy ; ca hát .

 tính từ : mỏng manh

15 tháng 8 2020

a, Từ láy : mỏng manh

Từ ghép : núi đồi, xe đạp, mệt mỏi, chạy nhảy, mặt mũi, ca hát, nước non

b, Danh từ : núi đồi, xe đạp, mặt mũi, nước non

Động từ : chạy nhảy, ca hát

Tính từ : mệt mỏi, mỏng manh

Câu 1.          Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,đánh đập, bạn bè, dẻo dai.       Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:   -   Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).   -   Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).Câu 2.)Giải nghĩa các từ  sau:  quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.Câu 3.         Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:a. Sau những cơn mưa...
Đọc tiếp

Câu 1.   

       Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,

đánh đập, bạn bè, dẻo dai.

       Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:

   -   Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).

   -   Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).

Câu 2.)

Giải nghĩa các từ  sau:  quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.

Câu 3.   

      Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:

a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông

trên khắp các sườn đồi.

b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.

c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.   

d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.

1
15 tháng 2 2022

Câu 1:

+ Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.

+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.

+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.

+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè.

+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.

+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.

Câu 2: Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn, nơi mình sinh ra

Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Phong tục là toàn bộ những hoạt động sống của con người được hình thành trong quá trình lịch sử và ổn định thành nề nếp, được cộng đồng thừa nhận, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Bao dung là tha thứ cho những lỗi lầm của người khác, cho họ cơ hội sửa sai

Câu 3:

a)TN: Sau những cơn mưa xuân

CN: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát

VN:trải ra mênh mông 

 TN: trên khắp các sườn đồi.

b)CN: Việc tôi làm hôm ấy

VN: khiến bố mẹ buồn lòng

c)CN: Hình anh lúc nắng chiều

VN: rất đẹp

d)TN: Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông

CN: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền

VN: đen sẫm lại

Chúc em học giỏi

 

 

 

 

15 tháng 2 2022

THANKYOU 

V
15 tháng 12 2018

từ đơn vườn ăn

từ láy rực rỡ chen chúc dịu dàng đánh đập

các từ còn lại là từ ghép

15 tháng 12 2018

Từ đơn : Vườn , ăn

Từ láy : rực rỡ , chen chúc , dịu dàng , đánh đập

Từ ghép : núi đồi , ngọt , thành phố

15 tháng 10 2021

nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu

Từ ghép đẳng lập

 sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, ngu ngốc

Từ ghép chính phụ

 chim sâu, bà nội, đằng đông, bút bi, mếu máo

Từ láy toàn bộ

 thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp, liu xiu

Từ láy bộ phận

nặng nề, líu lo

22 tháng 10 2021

Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ:

Quần áo => quần, áo đều mang nghĩa về trang phục, ăn mặc.

Cha mẹ => cha, mẹ đều mang nghĩa là người thân trong gia đình.

Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.

Ví dụ:

Long lanh => láy phụ âm đầu

Lấm tấm => láy vần “ấm”

Ầm ầm => láy toàn bộ.

22 tháng 10 2021

tham khao

 

Khái niệm: Từ ghép là từ phức tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.

Từ ghép được chia làm 2 loại đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

Ví dụ về từ ghép

– Từ ghép chính phụ: đỏ lòe, xanh um, mát mẻ, tàu hoả, sân bay,…

– Từ ghép đẳng lập: quần áo, bàn ghế, nhà cửa, cỏ cây, ông bà,…

Từ láy là gì?

– Là từ được tạo thành bởi các tiếng giồng nhau về vần, thường từ trước là tiếng gốc và từ sau sẽ láy âm hoặc vần của tiếng gốc.

– Các tiếng đó có thể là một tiếng hoặc cả hai tiếng đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại tạo thành một từ có nghĩa.

Ví dụ về từ láy

– Từ láy bộ phận: lao xao, rung rinh, lảo đảo, nhấp nháy…

– Từ láy toàn bộ: khăng khăng, xa xa, xanh xanh,…trường hợp đặc biệt thay đổi thanh điệu, phụ âm cuối ví dụ như: dửng dưng, thoang thoảng, thăm thẳm….

ĐỀ SỐ 4MÔN:  TIẾNG VIỆT 5Câu 1.          Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,đánh đập, bạn bè, dẻo dai.       Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:   -   Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).   -   Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).Câu 2.)Giải nghĩa các từ  sau:  quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.Câu 3.         Xác định thành phần câu trong các ví...
Đọc tiếp

ĐỀ SỐ 4

MÔN:  TIẾNG VIỆT 5

Câu 1.   

       Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,

đánh đập, bạn bè, dẻo dai.

       Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:

   -   Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).

   -   Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).

Câu 2.)

Giải nghĩa các từ  sau:  quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.

Câu 3.   

      Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:

a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông

trên khắp các sườn đồi.

b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.

c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.   

d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.

ĐỀ SỐ 5

Đọc và trả lời câu hỏi:

          Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông"sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn" hổ rình xem hát", con người phải thông minh và giàu nghị lực.

Câu 1:  Bộ phận chủ ngữ là:

          A.  Dưới sông "sấu cản trước mũi thuyền"

          B.  Trên cạn "hổ rình xem hát"                     C.  Con người.

Câu 2:  Từ đồng nghĩa với từ "thông minh" là:

          A.  Nghị lực                    B.  Sáng dạ                     C.  Ngoan ngoãn

Câu 3: Người dân Cà Mau có tính cách gì?

          A.  Thoải mái, vô tư        B.  Thông minh, giàu nghị lực   C.  Khắc khổ, chịu đựng

Câu 4: Xác định các thành phần trong câu văn trên.

2
14 tháng 2 2022

câu 4 đề 5 ko làm

ĐỀ SỐ 5

Đọc và trả lời câu hỏi:

          Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông"sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn" hổ rình xem hát", con người phải thông minh và giàu nghị lực.

Câu 1:  Bộ phận chủ ngữ là:

          A.  Dưới sông "sấu cản trước mũi thuyền"

          B.  Trên cạn "hổ rình xem hát"                     C.  Con người.

Câu 2:  Từ đồng nghĩa với từ "thông minh" là:

          A.  Nghị lực                    B.  Sáng dạ                     C.  Ngoan ngoãn

Câu 3: Người dân Cà Mau có tính cách gì?

          A.  Thoải mái, vô tư        B.  Thông minh, giàu nghị lực   C.  Khắc khổ, chịu đựng

3 tháng 7 2018

Từ ghép: mít tinh, xe đạp, quạt cây, sách vở, tốt tươi, cây cối

Từ đơn: ra-đi-ô, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, xà phòng

Từ láy: long lanh, lung linh, mềm mại

2 tháng 7 2018

Giúp với mình dang vội

Từ ghép : Xe đạp  , cây quạt , nhà cửa , sách vở , tươi tốt , Luân Đôn, Mát xco va , Xà phòng  , cây cối , ra đi ô

Từ láy : long lanh, Ruộng rẫy , Mềm mại ,lung linh

Chúc học tốt

Ủng hộ nh !